
+39 389 995 7146 (Viber) tourdulichitalia@gmail.com
Tên đầy đủ | Cộng hòa Italy |
Vị trí địa lý | Nằm ở Nam Âu, 1 bán đảo kéo dài đến giữa biển Địa Trung Hải, phía Đông Bắc của Tuynizi |
Diện tích Km2 | 301,230 |
Tài nguyên thiên nhiên | Kẽm, thuỷ ngân, than đá, kali cacbonat, cẩm thạch, barit, amiăng, đá bọt, hoàng thạch, fenspat, pirit, khí tự nhiên, dự trữ dầu thô, cá, đất trồng trọt |
Dân số (triệu người) | 61.48 |
Cấu trúc dân số | 0-14 tuổi: 13.8% 15-24 tuổi: 9.9% 25-54 tuổi: 43.2% 55-64 tuổi: 12.3% Trên 65 tuổi: 20.8% |
Tỷ lệ tăng dân số (%) | 0.340 |
Dân tộc | Người Ý |
Thủ đô | Rome |
Quốc khánh | 17/3/1861 |
Hệ thống pháp luật | Dựa theo chế độ luật pháp dân sự |
GDP (tỷ USD) | 1834 |
Tỷ lệ tăng trưởng GDP (%) | -2.3 |
GDP theo đầu người (USD) | 30100 |
GDP theo cấu trúc ngành | nông nghiệp: 2% công nghiệp: 23.9% dịch vụ: 74.1% |
Lực lượng lao động (triệu) | 25.28 |
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp | nông nghiệp: 3.9% công nghiệp: 28.3% dịch vụ: 67.8% |
Sản phẩm Nông nghiệp | Trái cây, rau quả, nho, khoai tây, củ cải đường, đậu nành, ngũ cốc, ô liu, thịt bò, sản phẩm từ sữa, cá |
Công nghiệp | Du lịch, máy móc, sắt và thép, hóa chất, chế biến thực phẩm, dệt may, xe có động cơ, quần áo, giày dép, gốm sứ |
Xuất khẩu (triệu USD) | 483300 |
Mặt hàng xuất khẩu | Sản phẩm cơ khí, dệt may và quần áo, sản xuất máy móc, xe có động cơ, thiết bị vận tải, hóa chất, thực phẩm, đồ uống và thuốc lá, khoáng chất và kim loại màu |
Đối tác xuất khẩu | Đức, Pháp, Anh, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ, Hoa Kỳ |
Nhập khẩu (triệu USD) | 469700 |
Mặt hàng nhập khẩu | Sản phẩm cơ khí, hóa chất, thiết bị vận tải, sản phẩm năng lượng, khoáng sản và kim loại màu, dệt may và quần áo, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá |
Đối tác nhập khẩu | Đức, Pháp, Trung Quốc, Hà Lan, Tây Ban Nha |
Nguồn: CIA 2013
* Thể chế nhà nước - Theo thể chế Cộng hòa Nghị viện, chế độ lưỡng viện (từ năm 1946).
Có 20 vùng hành chính.
Thượng nghị viện và Hạ nghị viện, nhiệm kỳ 5 năm, được bầu bằng hệ thống đại diện tỷ lệ. Thượng viện gồm: 315 thành viên đại diện cho các khu vực và do các cử tri từ 25 tuổi trở lên bầu, cộng thêm hai cựu Tổng thống và 5 Thượng nghị sĩ suốt đời do Tổng thống lựa chọn. Hạ viện gồm: 360 thành viên được các cử tri từ 18 tuổi trở lên bầu. Tổng thống với quyền lực bị hạn chế có nhiệm kỳ 7 năm do 65 đại biểu của các khu vực và nghị viện bầu. Tổng thống bổ nhiệm Thủ tướng và được Quốc hội thông qua. Thủ tướng lãnh đạo Nội các. Nội các chịu trách nhiệm trước Nghị viện. 20 khu vực của I-ta-li-a có chính phủ riêng.
* Địa lý - Thuộc Tây Âu. Dãy An-pơ là biên giới tự nhiên giữa I-ta-li-a và các nước láng giềng phía tây và phía bắc. Đỉnh núi cao nhất ở I-ta-li-a cao 4.760m, chỉ thấp hơn đỉnh Mông Blăng (4807m) nằm ở biên giới giữa I-ta-li-a và Pháp. Giữa vùng núi cao và vùng đồi thấp là một chuỗi hồ, gồm các hồ Ma-giô-rê, Lu-ga-nô và Cô-mô. Thung lũng Pô màu mỡ ở phía bắc I-ta-li-a năm ở vùng đồi phía bắc, dãy An-pơ ở phía tây và biển A-đri-a-tích ở phía đông. Nối liền dãy núi cao giáp biển và dãy A-pe-nin là mộtsống núi hẹp của dãy núi An-pơ Li-gu-ri-a. Các dãy núi này tạo thành một xương sống núi chạy suốt chiều dài bán đảo I-ta-li-a. Các vùng đất thấp và tương đối hẹp nằm rải rác ben biển, bao gồm lưu vực sông A-rơ-nô ở Tu-xcan, lưu vực sông Ti-bơ xung quanh Rô-ma, các vùng đất thấp Cam-pa-ni-a xung quanh Na-pô-li, các đồng bằng ven vịnh Ta-ran-tô và các đồng bằng ở vùng pu-gli-a. Phần lớndiện tích các đảo Sác-đi-ni-a (24.090km2) và (Si-si-ly 25.709km2) là núi. Hầu như toàn bộ lãnh thổ của I-ta-li-a chịu động đất. Cả nước có 4 núi lửa còn hoạt động, trong đó có núi lửa Ét-na (3323m) ở Si-si-ly và Vê-su-vi-út (1220m) gần Na-pô-li.
Các sông chính: Sông Pô, 652km; Ti-bơ, 405km.
* Khí hậu: I-ta-li-a có khí hậu Địa Trung Hải. Mùa hạ ấm và khô. Mùa đông ôn hòa. Các đảo Si-si-ly và Sác-đi-ni-a ấm và khô hơn so với vùng lục địa. Dãy An-pơ và thung lũng Pô có mùa đông lạnh và ẩm hơn.
* Kinh tế - Công nghiệp chiếm 31,6%, nông nghiệp: 2,6% và dịch vụ: 65,8% GDP.
* Văn hóa - xã hội - Số người biết đọc, biết viết đạt 98% dân số.